Loading...
Click để xem chi tiết

Số Đếm


one 1 twenty 20
two  2 twenty- one 21
three 3 thirty 30
four 4 fourty 40
five  5 fifty 50
six 6 sixty 60
seven 7 seventy 70
eight 8 eighty 80
nine 9 ninety 90
ten 10
eleven 11 one hundred, a hundred 100
twelve 12 one hundred and one,  101
thirteen 13 two hundred 200
fourteen 14 three hundred 300
fifteen 15 one thousand 1000
sixteen 16 two thousand 2000
seventeen 17 three thousand 3000
eighteen 18 one million, a million 1 triệu
nineteen 19 one billion, a billion 1 tỉ 


Về số không chúng ta sẽ có nhiều cách đọc và hướng sử dụng khác nhau:
zero không( trong khẩu ngữ chỉ nhiệt độ)
nil không( chỉ nói về tỉ số thể thao)
nought không(con số 0)
"O" không( phát âm như chữ O dùng trong giao tiếp hoặc số điện thoại )

Cách đọc và cách viết của số đếm:
 Chúng ta sẽ đi vào ví dụ luôn các bạn áp dụng theo luôn nhé:
101 one hundred and one.
150 one hundred and fifty.
1005 one thousand and five.
1055 one thousand and fifty-five.
1500 one thousand five hundred.
15,000 fifteen thousand.
50,505 fifty thousand, five hundred and five.
505,678 five hundred and five thousand, six hundred and seventy-eight.
789,023 seven hundred and eighty-nine thousand, and twenty-three.
1,564,004 one million, five hundred and sixty-four thousand, and four.
5,345,657,254 five billion, three hundred and fourty-five million, six hundred and fifty-seven thousand, two hundred and fifty-four.
  • Các bạn nên chú ý đọc chính xác các chữ " and '' ở mỗi vị chí của nó, nếu hàng trăm là số 0 thì ta đọc luôn là "and".
  • Trong tiếng anh thì dấu ngăn cách các đơn vị số là dấu phẩy, thay vì dấu chấm ở Việt Nam: 789,020
  • Cách đọc đơn giản để các bạn nắm được là:
                                             Hàng trăm + and + hàng chục/ đơn vị 
  • Chú ý:   
                        Đối với số thập phân, thì dấu ngăn cách giữa các đơn vị số là dấu chấm "." ta đọc là "point" :
            Ví Dụ:      0.5   : zero point five
      
Công dụng của số đếm:
1. Đếm số lượng: 
 ex: I have two girlfriends. ( tôi có 2 người bạn gái)
       My family has seven people. ( gia đình tôi có 7 người)
2. Nói số điện thoại:
ex: My phone number is "O"-nine-six, eight-six-six, three-xxx. ( số điện thoại của tôi là 0968663xxx)
3. Chỉ tuổi tác, năm 
 ex: I am twenty-two year old. ( tôi 22 tuổi)
       This year is twenty seventeen ( năm nay là 2017)
*** Đối với các năm mà chẵn có tận cùng là 2 số 0 thì ta đọc là "hundred" luôn :
        Ví dụ : 1700     ta đọc là seventeen hundred.


Sự lặp lại số
     
Once 1 lần
Twice 2 lần
Three times 3 lần
Four times 4 lần
Five times 5 lần
Ngoài  hai số 1 và 2  thì các số sau đó ta chỉ cần thêm " times" , "times" trong trường hợp này
ta hiểu là lần, lượt và chia ở số nhiều.


Đức Am, Cảm ơn các bạn đã theo dõi kênh của mình, hi vọng chút hiểu biết ít ỏi của mình có thể phần nào giúp đỡ được các bạn, hẹn gặp lại các bạn ở bài viết.
Số Đếm


one 1 twenty 20
two  2 twenty- one 21
three 3 thirty 30
four 4 fourty 40
five  5 fifty 50
six 6 sixty 60
seven 7 seventy 70
eight 8 eighty 80
nine 9 ninety 90
ten 10
eleven 11 one hundred, a hundred 100
twelve 12 one hundred and one,  101
thirteen 13 two hundred 200
fourteen 14 three hundred 300
fifteen 15 one thousand 1000
sixteen 16 two thousand 2000
seventeen 17 three thousand 3000
eighteen 18 one million, a million 1 triệu
nineteen 19 one billion, a billion 1 tỉ 


Về số không chúng ta sẽ có nhiều cách đọc và hướng sử dụng khác nhau:
zero không( trong khẩu ngữ chỉ nhiệt độ)
nil không( chỉ nói về tỉ số thể thao)
nought không(con số 0)
"O" không( phát âm như chữ O dùng trong giao tiếp hoặc số điện thoại )

Cách đọc và cách viết của số đếm:
 Chúng ta sẽ đi vào ví dụ luôn các bạn áp dụng theo luôn nhé:
101 one hundred and one.
150 one hundred and fifty.
1005 one thousand and five.
1055 one thousand and fifty-five.
1500 one thousand five hundred.
15,000 fifteen thousand.
50,505 fifty thousand, five hundred and five.
505,678 five hundred and five thousand, six hundred and seventy-eight.
789,023 seven hundred and eighty-nine thousand, and twenty-three.
1,564,004 one million, five hundred and sixty-four thousand, and four.
5,345,657,254 five billion, three hundred and fourty-five million, six hundred and fifty-seven thousand, two hundred and fifty-four.
  • Các bạn nên chú ý đọc chính xác các chữ " and '' ở mỗi vị chí của nó, nếu hàng trăm là số 0 thì ta đọc luôn là "and".
  • Trong tiếng anh thì dấu ngăn cách các đơn vị số là dấu phẩy, thay vì dấu chấm ở Việt Nam: 789,020
  • Cách đọc đơn giản để các bạn nắm được là:
                                             Hàng trăm + and + hàng chục/ đơn vị 
  • Chú ý:   
                        Đối với số thập phân, thì dấu ngăn cách giữa các đơn vị số là dấu chấm "." ta đọc là "point" :
            Ví Dụ:      0.5   : zero point five
      
Công dụng của số đếm:
1. Đếm số lượng: 
 ex: I have two girlfriends. ( tôi có 2 người bạn gái)
       My family has seven people. ( gia đình tôi có 7 người)
2. Nói số điện thoại:
ex: My phone number is "O"-nine-six, eight-six-six, three-xxx. ( số điện thoại của tôi là 0968663xxx)
3. Chỉ tuổi tác, năm 
 ex: I am twenty-two year old. ( tôi 22 tuổi)
       This year is twenty seventeen ( năm nay là 2017)
*** Đối với các năm mà chẵn có tận cùng là 2 số 0 thì ta đọc là "hundred" luôn :
        Ví dụ : 1700     ta đọc là seventeen hundred.


Sự lặp lại số
     
Once 1 lần
Twice 2 lần
Three times 3 lần
Four times 4 lần
Five times 5 lần
Ngoài  hai số 1 và 2  thì các số sau đó ta chỉ cần thêm " times" , "times" trong trường hợp này
ta hiểu là lần, lượt và chia ở số nhiều.


Đức Am, Cảm ơn các bạn đã theo dõi kênh của mình, hi vọng chút hiểu biết ít ỏi của mình có thể phần nào giúp đỡ được các bạn, hẹn gặp lại các bạn ở bài viết.
Loading...